Pheretima manicata quefongensis Do et Tran, 1994

 

Pheretima manicata quefongensis Do et Tran, 1994: Tạp chí sinh học, 16 (1): p. 25, fig. 1D.


Typ: Trung tâm Nghiên cứu Động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ: Hương Cát, Quế Phong, Nghệ An.

Synonym: Amynthas manicatus quefongensis – Blakemore, 2007.  

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi kiểu epi. Đai kín, thiếu. Lỗ lưng đầu tiên 9/10. Không có buồng giao phối. Có 3 đôi lỗ nhận tinh 6/7/8/9. Có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Túi tinh hoàn phía bụng, thông nhau. Tim cuối xiii. Manh tràng dạng lông chim. Vách 8/9/10 tiêu giảm.

Phân bố

            - Việt Nam: NGHỆ AN: H. Quế Phong (Đỗ và ctv, 1994).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Nhận xét: Được phân biệt với các phân loài khác ở một số đặc điểm như: 3 đôi túi nhận tinh ở 6/7/8/9. Vách 5/6 – 7/8 dày (Đỗ và ctv, 1994).

 

Hình. Pheretima manicata quefongensis Do et Tran, 1994 (Đỗ và ctv, 1994).
1. Vùng đực; 2. Túi nhận tinh; 3. Tuyến tiền liệt; 4. Manh tràng.